Vietnam TravelMART HCM xin gửi đến Quý khách hàng chi tiết thủ tục Visa Du lịch Hàn Quốc. Tư vấn, định hướng hồ sơ Visa miễn phí, Cập nhật quy định mới nhất từ Tổng LSQ.
***LƯU Ý:
– Người có đủ hồ sơ chứng minh thời gian cư trú tại miền Nam (Kon Tum, Bình Định trở vào Nam) từ 1 năm trở lên có thể đăng ký visa tại Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh.
– Tất cả bản sao hồ sơ phải được sao y công chứng trên một mặt và sử dụng khổ giấy A4 (không được cắt nhỏ).
– Người nước ngoài có visa Việt Nam loại dài hạn từ 2 năm trở lên có thể đăng ký visa.
VISA DU LỊCH (C-3-9)
Thời gian lưu trú dưới 30 ngày, thời hạn sử dụng 3 tháng
Hồ sơ cá nhân:
1.. Hộ chiếu (còn thời hạn trên 6 tháng; trên hộ chiếu có đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh).
2. Đơn xin cấp visa (có dán hình thẻ 3,5cmx4,5cm nền trắng) (Theo mẫu VNTM).
CCCD/CMND.
3. Trường hợp Quý khách đi cùng với người thân và chứng minh tài chính bằng hồ sơ của người thân: Nộp kèm Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Giấy khai sinh/Trích lục khai sinh, Giấy kết hôn/ Trích lục kết hôn*…)* Chỉ nhận Trích lục bản gốc được cấp trong 3 tháng gần nhất.
4. Người vị thành niên: Trường hợp không đi cùng bố mẹ, nộp thêm giấy đồng ý của bố mẹ hoặc người đại diện pháp luật (không áp dụng với sinh viên đại học).
Hồ sơ chứng minh công việc:
Nhân viên công ty: Hợp đồng lao động, Đơn xin nghỉ phép (hoặc Giấy xác nhận nhân viên có nội dung nghỉ phép), Sao kê tài khoản ngân hàng (bao gồm nội dung nhận lương 3 tháng gần nhất).
※ Khuyến khích nộp thông tin tham gia Bảo hiểm xã hội (Hình chụp màn hình ứng dụng VssID).
Chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy nộp thuế (3 tháng gần nhất).
Sinh viên: Thẻ sinh viên (bản sao), Giấy xác nhận sinh viên.
Các trường hợp nghề nghiệp khác, Quý khách vui lòng liên hệ bộ phận Visa VNTM để được tư vấn chi tiết.
Hồ sơ chứng minh tài chính:
1. Sổ tiết kiệm 5000 USD (khoảng 110 triệu VND) gửi tối thiểu 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, Giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 2 tuần) LSQ chỉ chấp nhận các trường hợp gửi tiết kiệm có sổ giấy (không nhận trường hợp gửi online).
※ LƯU Ý: Ba mẹ, vợ chồng và con có thể chứng minh tài chính thay cho nhau.
2. Các giấy tờ chứng minh tài sản khác: Giấy tờ nhà đất, ô tô (nếu có).
Các trường hợp được miễn/giảm chứng minh tài chính:
1. Người có lịch sử xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 năm gần đây
※ Không áp dụng với các trường hợp miễn visa, visa đoàn thể (C-3-2)
※ Giấy tờ cần cung cấp: Bản sao visa, bản sao Thẻ đăng ký người nước ngoài và các hồ sơ chứng minh lịch sử xuất nhập cảnh khác.
2. Công chức nhà nước, nhân viên cấp quản lý các công ty quốc doanh, nhân viên cấp quản lý các hãng hàng không có đường bay đến Hàn Quốc
※ Giấy tờ cần cung cấp: Hợp đồng lao động (Quyết định bổ nhiệm), Thẻ công chức, Thẻ nhân viên.
3. Người có thu nhập trên 8000 USD/năm
※ Giấy tờ cần cung cấp: Hợp đồng lao động, Sao kê ngân hàng (thể hiện nội dung nhận lương 1 năm gần nhất), các hồ sơ chứng minh thu nhập khác.
4. Người sở hữu thẻ tín dụng Platinum (hoặc cao hơn) của ngân hàng Shinhan:
※ Giấy tờ cần cung cấp: Bản sao thẻ tín dụng (mặt trước), Giấy xác nhận chủ thẻ, Sao kê sử dụng thẻ (6 tháng gần nhất).
5. Chủ doanh nghiệp và nhân viên cấp quản lý (làm việc từ 1 năm trở lên) công ty niêm yết chứng khoán.
* Nhân viên cấp quản lý: Các vị trí quản lý nhân viên trực thuộc cùng bộ phận như Giám đốc, Trưởng phòng, Trưởng nhóm (Áp dụng thống nhất cho các nội dung bên dưới).
※ Giấy tờ cần cung cấp:
– (Hồ sơ chung) Giấy tờ chứng minh công ty niêm yết chứng khoán.
– (Chủ doanh nghiệp) Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy tờ nộp thuế.
– (Nhân viên cấp quản lý) Hợp đồng lao động (Quyết định bổ nhiệm), Sao kê ngân hàng (thể hiện lương 3 tháng gần nhất).
6. Nhà báo, người làm việc trong các cơ quan ngôn luận (thời gian làm việc từ 1 năm trở lên).
※ Giấy tờ cần cung cấp: Thẻ nhà báo, Hợp đồng lao động (Quyết định bổ nhiệm).
7. Giáo viên các trường tiểu học, THCS, THPT, giảng viên trường đại học; người nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật, thể thao, nhà văn, nghệ sĩ
* Trường hợp người nổi tiếng: là những người từng xuất hiện trên chương trình truyền hình, bài báo và các phương tiện truyền thông đại chúng khác.
※ Giấy tờ cần cung cấp:
– Giáo viên, giảng viên Hợp đồng lao động (Quyết định bổ nhiệm), Thẻ giáo viên, Thẻ giảng viên.
– Người làm nghệ thuật, thể thao… Các bài báo, thông tin từ các phương tiện truyền thông, Bằng cấp liên quan, Hợp đồng lao động…
8. Người trên 55 tuổi và nhận lương hưu hàng tháng từ 10 triệu VNĐ trở lên:
※ Giấy tờ cần cung cấp: Giấy tờ chứng minh việc nhận lương hưu hàng tháng (Quyết định nghỉ hưu, Sao kê ngân hàng).
9. Người tốt nghiệp từ bậc cao đẳng trở lên tại Hàn Quốc:
※ Giấy tờ cần cung cấp: Bằng tốt nghiệp
10. Người sở hữu visa của một trong 22 nước OECD và có lịch sử xuất nhập cảnh trong vòng 1 năm gần đây.
※ Giấy tờ cần cung cấp: Visa và con dấu xuất nhập cảnh (các hồ sơ khác chứng minh việc nhập cảnh).
11. Người sở hữu bất động sản, tài sản, tài chính… trị giá trên 200.000 USD.
※ Giấy tờ cần cung cấp: Hồ sơ chứng minh tài sản (ví dụ: Sổ tiết kiệm, Giấy xác nhận trái phiếu, cổ phiếu…).
12. Nhân viên chính thức làm việc từ 3 năm trở lên tại các công ty có vốn đầu tư vào Hàn Quốc từ 1.000.000 USD.
※ Giấy tờ cần cung cấp: Giấy xác nhận đầu tư, Hợp đồng lao động, Sao kê ngân hàng (thể hiện nội dung nhận lương trong vòng 3 tháng gần nhất).
13. Nhân viên cấp quản lý công ty thuộc Top 100 Doanh nghiệp Việt Nam (làm việc từ 1 năm trở lên).
※ Giấy tờ cần cung cấp: Giấy tờ chứng minh công ty thuộc Top 100 Doanh nghiệp Việt Nam, Hợp đồng lao động, Sao kê ngân hàng (thể hiện nội dung nhận lương trong vòng 3 tháng gần nhất).
14. Người làm các công việc chuyên môn (Bác sĩ, Luật sư, Kiểm toán, Giáo sư đại học…), Người đại diện pháp luật/Tổng giám đốc của công ty nhà nước và công ty tư nhân (có vốn điều lệ từ 4.000.000 USD).
※ Giấy tờ cần cung cấp:
– (Người làm công việc chuyên môn) Hợp đồng lao động (Quyết định bổ nhiệm), Bằng cấp, Chứng chỉ hành nghề.
– (Tổng giám đốc, người đại diện pháp luật công ty) Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy tờ chứng minh vốn điều lệ.
15. Người có bằng cử nhân (hệ 4 năm) trở lên tại Hàn Quốc và người có bằng Thạc sĩ trở lên tại nước ngoài.
※ Giấy tờ cần cung cấp:
– (Hồ sơ chung) Bằng tốt nghiệp, Giấy tờ công nhận học vị.
– (Người tốt nghiệp cử nhân ở Hàn Quốc) Hợp đồng lao động (nếu là nhân viên công ty), Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là chủ doanh nghiệp)
– (Người tốt nghiệp Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nước ngoài) Cần hợp pháp hóa Lãnh sự hoặc dán Tem chứng nhận Apostille của nước cấp bằng.
16. Công chức nhà nước (cấp trưởng phòng trở lên) làm việc tại các cơ quan trung ương và gia đình.
※ Giấy tờ cần cung cấp:
– (Bản thân) Thẻ công chức, Quyết định bổ nhiệm
– (Gia đình) Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (Giấy khai sinh/Trích lục khai sinh bản gốc, Giấy kết hôn/Trích lục kết hôn bản gốc…)
VISA HỘ KHẨU ĐẠI ĐÔ THỊ NHIỀU LẦN (C-3-91)
1. Giấy tờ cá nhân và giấy tờ chứng minh công việc phía trên.
2. Giấy xác nhận thông tin về cư trú (CT07) bản gốc và bản dịch công chứng:
– Mục số 8 trên CT07 phải thể hiện nội dung cư trú tại TPHCM từ 1 năm trở lên.
– Nội dung cụ thể vui lòng tham khảo trang web Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TPHCM: https://www.visaforkoreahc.com/customercenter/notice/view/723